I – THÔNG TIN CHUNG
Tên tiếng Hàn: 대구대학교
Tên tiếng Anh: Deagu University
Năm thành lập: 1956
Địa chỉ: 201, Daegudae-ro, Gyeongsan-si, Gyeongsangbuk-do, 38453 Republic of Korea
Website: https://www.daegu.ac.kr/
Trường Đại học Daegu là một trường đại học tư thục ở Hàn Quốc. Khuôn viên của trường nằm tại Daegu, ở thành phố Gyeongsan, tỉnh Bắc Gyeongsang. Trường bắt đầu hoạt động vào ngày 1 tháng 5 năm 1956, với tên gọi Viện Công tác xã hội Hàn Quốc (한국 사회 사업 학교) ở trung tâm thành phố Daegu. Sau đó, trở thành một trường cao đẳng vào năm 1961 (한국 사회 사업 대학). Cơ sở Gyeongsan được mở vào năm 1979 và trường cao học mở cửa vào năm 1973. Trường chuyển từ hệ cao đẳng sang đại học vào năm 1981 và đổi tên từ Cao đẳng Hansa thành Đại học Daegu.
Với diện tích khuôn viên rộng rãi trên 268ha, Đại học Daegu gồm 12 trường Đại học (2 Phân hiệu, 91 Chuyên ngành) và 6 trường Cao học. Số lượng giảng viên và nhân viên hành chính khoảng 1,000 người. Sinh viên đại học là 17,000, sinh viên sau đại học là 1,570 người và sinh viên quốc tế khoảng 1,000 người.
Đại học Daegu đứng thứ 14 trong số 340 trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc về quy mô và thành tích học tập
Đại học Daegu được thành lập dựa trên triết lý thiện chí và bác ái, với phương châm “Tình yêu, Ánh sáng và Tự do”. Theo những lý tưởng này, Đại học Daegu đã cố gắng tạo cơ hội cho những người khuyết tật và gặp khó khăn trong xã hội, đồng thời đào tạo ra những người đàn ông và phụ nữ trẻ có năng lực, được trang bị tốt để trở thành trụ cột của một xã hội dân sự và duy trì lý tưởng từ thiện của Đại học Daegu.
Triết lý giáo dục: Để thúc đẩy phúc lợi công cộng dựa trên sự tận tâm vì phúc lợi của nhân loại.
Sứ mệnh của trường đại học: Nuôi dưỡng những con người sáng tạo, những người khao khát hiện thực hóa phúc lợi công cộng và đóng góp vào tiến bộ xã hội.
Mục tiêu giáo dục: Tạo ra các chuyên gia có kỹ năng cao, sáng tạo và chủ động; Nuôi dưỡng nguồn nhân lực tiên tiến về phúc lợi quốc gia và xã hội; Giáo dục những công dân dân chủ và tiến bộ, những người sẽ đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình tiếng Hàn:
Đào tạo theo trình độ từ cấp 1 đến cấp 6, một năm có 4 kỳ.
Lớp | Chương trình giảng dạy |
Sơ cấp 1 | Nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn, phát âm đúng.
Đặt câu, viết câu cơ bản. Ngữ pháp, ngữ cảnh sử dụng. Học từ vựng cơ bản về động từ, danh từ, tính từ, trợ từ,… Giao tiếp cơ bản về một số chủ đề trong cuộc sống thường ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gọi điện thoại, di chuyển đi lại, mua hàng, đi siêu thị,… |
Sơ cấp 2 | Phát triển vốn từ nhiều hơn lớp sơ cấp 1.
Giao tiếp tự nhiên, tự tin, đúng ngữ pháp, đúng ngữ cảnh. Đặt câu, viết câu dài hơn với ngữ pháp thông dụng hơn. Trôi chảy giới thiệu bản thân, chào hỏi và hỏi thăm một cách trôi chảy. |
Trung cấp 1 | Nội dung lớp học ngoài bổ sung từ vựng và ngữ pháp, học sinh còn được tiếp cận với các kiến thức về văn hóa, xã hội Hàn Quốc để có thể đào sâu cuộc trò chuyện với người Hàn.
Học thêm về các ngày lễ, phong tục, nét truyền thống ở Hàn Quốc. Ngữ pháp trung cấp, đặt câu dài hơn với các liên từ phức tạp. |
Trung cấp 2 | Đảm bảo giao tiếp suôn sẻ trong đời sống thường nhật như tự đi mua sắm, hỏi giá và trả giá, hỏi đường, hiểu rõ phương hướng và có thể tự đi taxi, tự di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng chỉ với việc đọc hiểu bảng biểu,…
Giao tiếp, trò chuyện với người Hàn tự tin, giới thiệu đầy đủ về bản thân và gia đình, đất nước. Viết về ước mơ, mong muốn, nguyện vọng. Phát triển kỹ năng viết thông qua các bài tập viết câu và viết đoạn văn theo từng chủ đề. Đọc sách, báo ở mức độ hiểu cơ bản. |
Cao cấp 1 | Tập trung giảng dạy về thực hành giao tiếp, giáo viên tương tác với học viên với tốc độ nói bình thường như người Hàn giao tiếp hàng ngày.
Thảo luận, trao đổi, viết báo cáo, đảm bảo khả năng viết đáp ứng câu 54 đề thi Topik. Tiếp cận và nghe hiểu thông tin từ báo đài, truyền hình. Giao tiếp thông thạo và sử dụng ngữ pháp đa dạng. Học ngữ pháp cao cấp, hiểu rõ cấu trúc câu. |
Cao cấp 2 | Tự tin trao đổi với giáo viên và linh hoạt ứng đáp.
Nắm rõ kiến thức về văn hóa Hàn, xã hội Hàn. Diễn đạt trôi chảy bằng văn viết, có thể viết luận, bày tỏ quan điểm, thể hiện đúng cấu trúc câu, lập thành bài văn hoàn chỉnh. Tự tin nhập học đại học, thạc sĩ và đảm bảo nghe hiểu kiến thức từ giảng viên, đọc hiểu sách, giáo trình. |
2. Chương trình học đại học:
Theo truyền thống tập trung vào công tác xã hội, các chương trình hiện đại của Đại học Daegu bao gồm hầu hết các lĩnh vực nghiên cứu chính. Các trường cao đẳng đại học bao gồm các ngành Nhân văn, Luật, Hành chính Công, Kinh tế & Quản trị Kinh doanh, Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên Thiên nhiên, Nghệ thuật và Thiết kế, Giáo dục và Khoa học Phục hồi, ngoài Khoa Khoa học sức khỏe.
Chuyên ngành cụ thể để có thể tham khảo gồm:
Khoa | Chuyên ngành |
Kinh tế và quản trị kinh doanh | Kinh tế, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán và Thuế (ngành kế toán, ngành thuế), Tài chính và bảo hiểm, Quản trị du lịch, khách sạn |
Công nghệ thông tin và truyền thông | Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính và truyền thông. |
Kỹ thuật, Xây dựng, Công nghệ | Kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật điện tử điều khiển, Cơ khí và tự động (Kỹ thuật tự động, Kỹ thuật cơ khí), Cơ khí chế tạo máy, Quản lý công nghệ, Kỹ thuật kiến trúc, Cầu đường, Môi trường, Thực phẩm, Dinh dưỡng và thực phẩm, Công nghệ sinh học, Hoá kỹ thuật, Kiến trúc mặt bằng |
Nghệ Thuật và Thiết kế | Thiết kế Visual, Thiết kế hoạt hoạ, Thiết kế công nghiệp, Nghệ thuật thiết kế, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất |
Xã hội nhân văn | Ngôn ngữ và văn học hàn, Nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc, Nghiên cứu ngôn ngữ Nhật Bản, Nghiên cứu ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ và văn học Anh, Ngôn ngữ và văn học Đức, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Sư phạm tiếng Hàn |
Giáo dục thể chất, thể thao và nghiên cứu yoga, Quản lý dịch vụ Golf, Phát triển sức khoẻ | |
Luật | Luật (Luật công, luật tư pháp, Luật ngành cảnh sát) |
Quản trị công | Quản trị công, Quản trị ngành cảnh sát, Quản trị đô thị, Phát triển và phúc lợi cộng đồng, Quy hoạch đô thị và vùng miền, Bất động sản. |
Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội, Phúc lợi trong ngành công nghiệp, phúc lợi gia đình, Quan hệ quốc tế, Xã hội khoa học, Khoa học thông tin và thư viện, Tâm lý học. |
Thông tin du lịch đại chúng | |
Khoa học tự nhiên | Toán học |
Khoa học máy tính và thống kê, vật lý, Hoá học, Sinh học, Dược sinh học | |
Khoa học môi trường và đời sống | Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường và đời sống (Công nghệ sinh học, An toàn thực phẩm và môi trường) Nghiên cứu hệ động vật. |
Khoa học trị liệu | Trị liệu ngôn ngữ, Trị liệu kỹ năng nghề, Trị liệu tâm lý học, Kỹ thuật trị liệu, Vật lý trị liệu, Trị liệu thần kinh |
Điều dưỡng và sức khoẻ cộng đồng | Điều dưỡng |
Nghĩa vụ cư trú ở ký túc xá (1 năm đầu): là chương trình hỗ trợ du học sinh được thực hiện nhằm giúp sinh viên ổn định sinh hoạt đại học 1 cách hiệu quả.
- Phí ký túc xá tại Tòa quốc tế [국제관] (Ký túc xá dành cho du học sinh)
Phòng 2 người 812,500won (4 tháng, học kỳ), và 403,000won (2 tháng, nghỉ đông, nghỉ hè), tính trung bình là 6,500Won/1ngày. Phòng tắm riêng (nhà vệ sinh), điều hòa, thang máy
Phòng 2 người (nữ) 771,000won (4 tháng, học kỳ) và 374,000won (2 tháng, nghỉ đông, nghỉ hè). Phòng tắm riêng (nhà vệ sinh), điều hòa, thang máy
Phòng 3 người (nữ) 513,000 won (4 tháng, học kỳ). Phòng tắm riêng (nhà vệ sinh), điều hòa, thang máy
Phòng 2 người loại A (nam) 688,000won (4 tháng, học kỳ). Phòng tắm chung (nhà vệ sinh), điều hòa, thang máy
※ Phòng ký túc xá (국제관, 비호생활관) được phân chia sẵn, phí ký túc có thể thay đổi mỗi kỳ trong thời gian kỳ nghỉ.
※ Phí ký túc xá có thể thay đổi theo từng năm.
※ Tiền phí trên là tiền phí ký túc xá chưa bao gồm tiền ăn, tiền phí quản lý khác.
3. Chương trình sau đại học (thạc sĩ):
Là một trường đại học, Đại học Daegu cũng đào tạo sau đại học. Ngoài trường Cao học chính, Đại học Daegu bao gồm các trường đào tạo sau đại học chuyên ngành về Giáo dục, Thông tin công nghiệp, Phúc lợi xã hội, Phục hồi chức năng và Giáo dục đặc biệt.
III – HỌC BỔNG
Đại học
Đối tượng | Topik | Học bổng | Lưu ý |
Sinh viên mới nhập học | TOPIK 6 | Miễn 100% học phí 4 năm + Miễn phí nhập học | GPA trung bình duy trì từ 3.5 trở lên
Mỗi học kỳ tích lũy từ 12 tín chỉ trở lên |
TOPIK 5 | Miễn 100% học phí 2 năm | ||
TOPIK 4 | Miễn 100% học phí 1 năm | GPA trung bình từ 3.5 trở lên
Học kỳ thứ nhất tích lũy từ 12 tín chỉ trở lên |
|
TOPIK 3 | Miễn 100% học phí học kỳ 1 |
IV – HỒ SƠ NHẬP HỌC
STT | Hồ sơ |
1 | Giấy đăng ký nhập học |
2 | Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập |
3 | Hộ chiếu |
4 | Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh |
5 | CMND |
6 | Bằng tốt nghiệp THPT |
7 | Bảng điểm cấp THPT |
8 | Bằng tốt nghiệp CĐ/ĐH |
9 | Bảng điểm CĐ/ĐH |
10 | CMND Bố |
11 | CMND Mẹ |
12 | Xác nhận thu nhập bố mẹ |
13 | Sổ hộ khẩu |
14 | Cam kết bảo lãnh tài chính |
15 | Giấy khám sức khỏe |
16 | Ảnh 3×4 (4 tấm) |
Mọi thông tin thắc mắc cần tư vấn về du học Hàn Quốc hãy để lại thông tin tư vấn tại đây để đội ngũ tư vấn của YT KOREA tư vấn đến bạn thông tin cụ thể và nhanh nhất.