I – THÔNG TIN CHUNG
Tên tiếng Hàn: 동명대학교
Tên tiếng Anh: Tong Myong University
Năm thành lập: 1977
Địa chỉ: 428, Sinseon-ro, Nam-gu, Busan 48520 ,Republic of Korea
Website: http://www.tu.ac.kr/
Trường Đại học Tongmyong được thành lập vào năm 1977 bởi tập đoàn Tongmyong Lumber, là một trong những trường đi đầu trong công cuộc công nghiệp hóa của Hàn Quốc trong những năm 1970 về sau. Tháng 4 năm 1977, Viện Văn hóa & Giáo dục Tongmyong được thành lập bởi Kang Seok-jin, Tiến sĩ Danh dự về Triết học. Vào ngày 1 tháng 3 năm 2006, Trường Cao đẳng Tongmyong (được thành lập vào tháng 3 năm 1979) và Trường Đại học Công nghệ Thông tin Tongmyong được hợp nhất thành một trường đại học chương trình mới.
Đại học Tongmyong đã hợp tác với 94 trường đại học trên toàn thế giới và có thỏa thuận trao đổi sinh viên quốc tế, trong đó, các trường của Việt Nam là: Đại học Công nghiệp Hà Nội, Đại học Công nghệ HUTECH Tp.HCM, Đại học Giao thông Vận tải Tp.HCM, Đại học Sư phạm Công nghệ Tp.HCM.
Mục tiêu giáo dục của Đại học Tongmyong dựa trên kiến thức và công nghệ chuyên ngành để trau dồi nguồn nhân lực, và nhà trường đã cố gắng đạt được tiêu chuẩn hợp tác đại học – công nghiệp cao để áp dụng trong các tập đoàn địa phương, quốc gia và quốc tế. Tầm nhìn của Đại học Tongmyong là phát triển các chương trình tập trung vào sinh viên, hướng tới các cơ hội việc làm tại quốc gia và toàn cầu trong tương lai.
Xã hội bây giờ là một thế giới định hướng thông tin với kiến thức mới, công nghệ và thông tin đổi mới, nên nhà trường luôn nỗ lực hết sức để điều chỉnh môi trường nơi các chuyên gia sáng tạo có thể bắt kịp với những thay đổi mạnh mẽ trong xã hội này và chủ động đối phó với những thay đổi này trong kỷ nguyên kỹ thuật số sắp tới.
Ban lãnh đạo nhà trường tin rằng ước mơ của sinh viên sẽ thành hiện thực tại Đại học Tongmyong.
Thành tích của trường Đại học Tongmyong:
Năm 2013:
- Được chọn làm cơ sở INNOPOLIS
- Được chọn để tài trợ cho Giáo dục suốt đời (chương trình cấp chứng chỉ không bằng cấp- $ 550,000 cho một năm)
- Được chọn cho chương trình phát triển năng lực học tập ($ 3 triệu cho một năm)
- Lễ khai trương Trung tâm ứng dụng kết hợp siêu máy tính
- Ký kết Tuyên bố Ý định giữa Trường Cao đẳng Kỹ thuật Tongmyong và Đại học Nam Illinois Edwardsville (SIUE), Hoa Kỳ
Năm 2014:
- Được chọn làm trường đại học cho: Học tập suốt đời, nuôi dưỡng các dự án tập trung và chương trình giảng dạy chuyên ngành không cấp bằng ($ 85,000 cho 1 năm).
- Được chọn làm dự án giáo dục đại học chuyên ngành cấp tỉnh (CK-1) với tổng số 7 dự án (4,9 triệu USD hàng năm trong 5 năm)
- Dự án giáo dục về lãnh đạo và hướng dẫn (ACE) – (2,4 triệu đô la hàng năm)
- Dự án nâng cao giáo dục về Logistics Cảng Hàng hải (200.000 đô la mỗi năm)
Thành tích gần nhất:
Là Đại học danh tiếng trong giáo dục thực tiễn liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp nằm ở Namgu – trung tâm giáo dục của Busan, thành phố biển xinh đẹp
▶ Là Đại học phá vỡ ranh giới giữa nhà trường và doanh nghiệp bằng giáo dục thực tiễn đổi mới
▶ Đại học đánh thức và trưởng thành cùng tôi bằng 4 từ khóa trong đổi mới giáo dục
– Mở cửa (Opening): Thông qua hành chính minh bạch và công khai kế hoạch giảng dạy để nâng cao tính cạnh tranh cho giáo dục
– Thực tiễn (Practicality): Tập trung vào giáo dục những thứ mà doanh nghiệp cần để nuôi dưỡng nhân tài thực tiễn
– Sự dung hợp (Convergence): Nuôi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua giáo dục dung hợp đa dạng
– Chia sẻ (Sharing): Nâng cao hiệu suất thông qua chia sẻ tương hỗ cho nhau các thông tin và tài nguyên giáo dục
▶ Là Đại học được chọn để nhận chi viện tài chính của quốc gia năm 2019 cho 4 lĩnh vực
– Lĩnh vực kinh doanh LINC+2 được chi viện 13,1 tỷ won
– Lĩnh vực hỗ trợ đại học trọng điểm SW tối đa 6 năm (4+2) được chi viện 15 tỷ won
– Lĩnh vực kinh doanh hóa kỹ thuật tổng hợp VR cơ bản robot chế tạo được chi viện 6 tỷ won
– Lĩnh vực hỗ trợ thể chế giáo dục trọn đời đại học được chi viện 3,1 tỷ won
▶ Lần thứ 2 duy trì được vị trí đứng đầu trong các trường tư lập khu vực Busan Ulsan đối với tỷ lệ sinh viên có việc làm (87.6%)
▶ Phí đào tạo bình quân trên 1 sinh viên đạt tiêu chuẩn cao nhất trong các trường Đại học tư lập khu vực Busan
▶ Được chọn là Đại học xuất sắc nhất trong “Đại học giấc mơ của thanh niên năm 2019”
▶ Là Đại học đang đào tạo các nhân tài toàn cầu của các quốc gia đa dạng trên thế giới
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình tiếng Hàn:
Đào tạo theo trình độ từ cấp 1 đến cấp 6, một năm có 4 kỳ.
Lớp | Chương trình giảng dạy |
Sơ cấp 1 | Nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn, phát âm đúng.
Đặt câu, viết câu cơ bản. Ngữ pháp, ngữ cảnh sử dụng. Học từ vựng cơ bản về động từ, danh từ, tính từ, trợ từ,… Giao tiếp cơ bản về một số chủ đề trong cuộc sống thường ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gọi điện thoại, di chuyển đi lại, mua hàng, đi siêu thị,… |
Sơ cấp 2 | Phát triển vốn từ nhiều hơn lớp sơ cấp 1.
Giao tiếp tự nhiên, tự tin, đúng ngữ pháp, đúng ngữ cảnh. Đặt câu, viết câu dài hơn với ngữ pháp thông dụng hơn. Trôi chảy giới thiệu bản thân, chào hỏi và hỏi thăm một cách trôi chảy. |
Trung cấp 1 | Nội dung lớp học ngoài bổ sung từ vựng và ngữ pháp, học sinh còn được tiếp cận với các kiến thức về văn hóa, xã hội Hàn Quốc để có thể đào sâu cuộc trò chuyện với người Hàn.
Học thêm về các ngày lễ, phong tục, nét truyền thống ở Hàn Quốc. Ngữ pháp trung cấp, đặt câu dài hơn với các liên từ phức tạp. |
Trung cấp 2 | Đảm bảo giao tiếp suôn sẻ trong đời sống thường nhật như tự đi mua sắm, hỏi giá và trả giá, hỏi đường, hiểu rõ phương hướng và có thể tự đi taxi, tự di chuyển bằng phương tiện giao thông công cộng chỉ với việc đọc hiểu bảng biểu,…
Giao tiếp, trò chuyện với người Hàn tự tin, giới thiệu đầy đủ về bản thân và gia đình, đất nước. Viết về ước mơ, mong muốn, nguyện vọng. Phát triển kỹ năng viết thông qua các bài tập viết câu và viết đoạn văn theo từng chủ đề. Đọc sách, báo ở mức độ hiểu cơ bản. |
Cao cấp 1 | Tập trung giảng dạy về thực hành giao tiếp, giáo viên tương tác với học viên với tốc độ nói bình thường như người Hàn giao tiếp hàng ngày.
Thảo luận, trao đổi, viết báo cáo, đảm bảo khả năng viết đáp ứng câu 54 đề thi Topik. Tiếp cận và nghe hiểu thông tin từ báo đài, truyền hình. Giao tiếp thông thạo và sử dụng ngữ pháp đa dạng. Học ngữ pháp cao cấp, hiểu rõ cấu trúc câu. |
Cao cấp 2 | Tự tin trao đổi với giáo viên và linh hoạt ứng đáp.
Nắm rõ kiến thức về văn hóa Hàn, xã hội Hàn. Diễn đạt trôi chảy bằng văn viết, có thể viết luận, bày tỏ quan điểm, thể hiện đúng cấu trúc câu, lập thành bài văn hoàn chỉnh. Tự tin nhập học đại học, thạc sĩ và đảm bảo nghe hiểu kiến thức từ giảng viên, đọc hiểu sách, giáo trình. |
Điều kiện nhập học khóa học tiếng Hàn: Người nước ngoài đã tốt nghiệp cấp 3 trở lên hoặc có học lực tương đương với cấp 3
Phương pháp xét tuyển học sinh cho khóa học tiếng Hàn:
● Xét hồ sơ và phỏng vấn
● Dựa theo tiêu chuẩn xét tuyển riêng của trường Đại học Tongmyong
Hoạt động trải nghiệm văn hóa:
● Hoạt động đặc biệt để gắn kết lớp học phản ánh nhu cầu của học sinh học tiếng
● Thực thi các buổi trải nghiệm văn hóa và các chương trình kiến tập để có thể nâng cao hiểu biết về Hàn quốc và văn hóa Hàn Quốc
Học bổng cho khóa học tiếng Hàn: Cấp cho học sinh đạt thành tích cao nhất trong các học sinh có điểm thành tích trên 50% và điểm chuyên cần trên 50%
Thông tin về kỳ học:
– Học kỳ 10 tuần: Tổng thời gian 200 giờ (Từ thứ 2~thứ 6, mỗi ngày 4 tiếng)
– Học phí mỗi học kỳ: 1,100,000 won, số lượng người mỗi lớp dưới 19 người
– Thời gian tiết học: Lớp buổi sáng 09:00-13:00h, Lớp buổi chiều 13:00-17:00h
– Phân lớp tiếng Hàn: từ cấp 1~ cấp 6, phản ánh tiêu chuẩn mỗi cấp lớp thông qua giáo trình đã được thiết kế
– Tiêu chuẩn: Thành tích từ 70 điểm trở lên, tỷ lệ chuyên cần từ 80% trở lên. Nếu không đạt đủ điều kiện để tốt nghiệp thì sẽ bị xử lý ở lại lớp
Trường có nhiều hoạt động trải nghiệm văn hóa, tư vấn cho học sinh, đại hội thể thao v.v
Thông tin và một số ảnh của ký túc xá
Ký túc xá 1: Ký túc xá mô hình giao lưu quốc tế, có sinh viên Hàn quốc và sinh
viên nước ngoài, gồm 2 tầng hầm và 10 tầng trên mặt đất, 3 người/1 phòng, 238 phòng đủ chỗ cho 698 người
Ký túc xá 2: Ký túc xá chuyên dụng cho nữ sinh viên Hàn quốc, gồm 6 tầng trên mặt đất, 3 người/1 phòng, 74 phòng, tổng 292 người
Ký túc xá 3: Ký túc xá chuyên cho người nước ngoài (có thể nấu ăn), gồm 1 tầng hầm và 4 tầng trên mặt đất, 2~3 người/1 phòng, 39 phòng, tổng 99 người
● Trang thiết bị trong phòng: Giường, tủ áo, máy điều hòa, ghế, bàn học, ghế, internet
● Cơ sở vật chất phụ trợ: phòng nghỉ ngơi, Nhà ăn, tiệm tạp hóa, quán cà phê, tiệm sách, phòng giặt ủi, phòng tập Gym v.v
2. Chương trình đại học
Lịch trình nhập học:
Mục | Học kỳ Xuân | Học kỳ Thu | Lưu ý |
---|---|---|---|
Học sinh nộp hồ sơ nhập học | Vào tháng 12 | Vào tháng 6 | Cuộc phỏng vấn sẽ được tổ chức sau khi nộp đơn đăng ký Tham khảo tài liệu quy trình sàng lọc về kết quả phỏng vấn |
Đánh giá hồ sơ học sinh | Vào tháng 12 | Vào tháng 6 | 100% quy trình sàng lọc tài liệu |
Thông báo đậu | Vào tháng 1 | Vào tháng 7 | Thông báo cá nhân |
Chuyển tiền học phí | Vào tháng 1 | Vào tháng 7 | Ngân hàng được chỉ định của TU |
Sang Hàn Quốc | Vào tháng 2 | Vào tháng 8 |
Điều kiện nhập học:
Quy trình | Trình độ chuyên môn | |
---|---|---|
Nhập học mới | Học sinh nước ngoài đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và trung học theo chương trình giáo dục của Hàn Quốc | Một trong những phụ huynh của học sinh phải là người nước ngoài |
Học sinh đã hoàn thành lớp 1 ~ 12 tại cả các trường nước ngoài bên ngoài Hàn Quốc và các trường trong nước Hàn Quốc (bao gồm cả trường nước ngoài) hoặc học sinh nước ngoài đã hoàn thành lớp 1 ~ 12 tại Hàn Quốc | Cha mẹ của học sinh phải là người nước ngoài | |
Chuyển tiếp năm thứ hai | Sinh viên đã hoàn thành và đạt được 1 năm (2 học kỳ) chương trình học theo quy định tại các trường đại học nước ngoài | |
Chuyển tiếp năm thứ ba | Sinh viên đã hoàn thành và đạt được 2 năm (4 học kỳ) chương trình giảng dạy theo quy định tại các trường đại học nước ngoài |
Điều kiện về bằng cấp:
Mục | Khu vực | Điều kiện nhập học |
---|---|---|
Chung | Tất cả ngành | Sinh viên tốt nghiệp trường trung học phổ thông |
Chương trình học bằng tiếng Hàn | Khoa học nghệ thuật kỹ thuật | Tối thiểu cấp độ TOPIK 3 – Đạt cấp độ 4 trước khi tốt nghiệp Tối thiểu trình độ TOPIK 2 – 250 giờ tiếng Hàn trong 1 năm sau khi nhập học– Đạt được cấp độ 3 trong học kỳ đầu tiên và 120 giờ tiếng Hàn trong 1 năm sau khi nhập học – Đạt trình độ tối thiểu 4 trước khi tốt nghiệp |
Khoa học xã hội | Tối thiểu cấp độ TOPIK 4 – Đạt tối thiểu cấp độ 4 trước khi tốt nghiệp | |
Chương trình học bằng tiếng Hàn | Tất cả ngành | TOEFL550, CBT 210, iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 550
– Khoa Kỹ thuật Game, Khoa Hậu cần Cảng, Khoa Quản lý Khách sạn, Kinh doanh Quốc tế |
Hệ thống khoa, chuyên ngành của trường:
College | School | Department / Major |
---|---|---|
College of Engineering | School of Information Engineering | Department of Information & Communications Engineering |
Department of Computer Engineering | ||
Department of Game Engineering | ||
Department of Information Security | ||
School of Mechatronics Engineering | Department of Mechatronics Engineering | |
School of Industrial Application Engineering | Department of Automotive Engineering | |
Department of Refrigeration & Air-conditioning Engineering | ||
Department of Electrical Engineering | ||
School of Port Logistics Engineering | Department of Port Logistics System | |
School of Mechanical Engineering | School of Mechanical Engineering Mechanical Engineering Major Mechanical Design Engineering Major Intelligent Mechanical Engineering Major | |
School of Electronic and Biomedical Engineering | School of Electronic and Biomedical Engineering Electronic Engineering Major Biomedical Engineering Major Smart Mobile Engineering Major | |
School of Naval Architecture and Ocean Engineering | School of Naval Architecture & Ocean Engineering) Ship & Offshore Plant Design Major Ship & Marine System Engineering Major | |
School of Digital Media Engineering | School of Digital Media Engineering Convergence Media Engineering Major Digital Contents Major | |
School of Convergence Engineering(Pre-major) | School of Convergence Engineering(Pre-major) | |
College of Business Administration | School of Business Administration | Department of Management Information Systems |
Department of Business Administration | ||
Department of Distribution Management | ||
Department of Finance and Accounting | ||
School of Hotel & Tourism | Department of Tourism Management | |
Department of Hotel Management | ||
School of International Trade & Logistics | Department of International Trade | |
Department of International Logistics | ||
College of Health, Welfare and Education | School of Health | Department of Nursing |
Department of Communication Disorders | ||
School of Human Service | Department of Food Science & Nutrition | |
Department of Beauty Care | ||
School of Education | Department of Physical Education | |
Department of Early Childhood Education | ||
Department of Counselling Psychology | ||
School of Welfare & Health | School of Welfare & Health Social Welfare Major Sports Health Care Major | |
College of Architecture and Design | School of Architecture | Department of Architecture |
Department of Architectural Engineering | ||
Department of Interior Architecture | ||
School of Design | Department of Visual Communication Design | |
School of Advanced Convergence Design | Industrial Design Major Fashion Design Major | |
College of Humanities and Social Sciences | School of Global Culture Contents | School of Global Culture Contents Culture Contents Major Foreign Language Major(Japanese, English) Buddhist Culture Major |
School of Mass Communication & Advertising | Department of Mass Communication | |
Department of Advertising & Public Relations | ||
School of Interdisciplinary | School of Interdisciplinary | |
– | Department of Military Science |
Phí nhập học & Học phí cho hệ Đại học (Đơn vị tiền tệ: Won Hàn Quốc)
Ngành | Phí nhập học | Học phí theo kỳ |
---|---|---|
Kỹ sư | 440,000 | 3,869,000 |
Nghệ thuật | 3,869,000 | |
Xã hội nhân văn | 2,817,600 | |
Khoa học tự nhiên | 3,668,200 |
3. Chương trình sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ):
Các Khoa, ngành:
Classification | Department | Course & Recruiting | |
---|---|---|---|
Master’s | Doctorial | ||
Engineering | Department of computer & Media Engineering | O | O |
Department of Electrical, Electronics & Information Communication Engineering | O | O | |
Department of Mechanical System Engineering | O | O | |
* Department of Port Systems | O | – | |
Department of Architecture | O | O | |
Department of Architectural Engineering | O | O | |
Social Humanities | Department of Business Administration | O | O |
Department of Hospitality & Tourism Management | O | O | |
Department of Mass-communication& advertising | O | O | |
* Department of Global Humanities Contents | O | O | |
Arts | Department of Design | O | O |
Recruiting Applicants Total | O | O |
*Đối với sinh viên nhập học mới thì hệ Thạc sĩ yêu cầu như sau:
1) Đã có hoặc dự kiến có bằng cử nhân trong nước / nước ngoài
2) Được chứng nhận là có năng lực học tập tương đương theo khoa lựa chọn
*Đối với hệ tiến sĩ:
1) Đã có hoặc dự kiến có bằng thạc sĩ trong nước / nước ngoài
2) Được chứng nhận là có năng lực học tập tương đương theo khoa
*Hệ gộp Thạc sĩ & Tiến sĩ yêu cầu như sau:
– Đã hoàn thành bằng Thạc sĩ và Tiến sĩ trong nước / nước ngoài
– Chỉ áp dụng khi áp dụng cùng khoa hoặc tương tự khóa trước. Sinh viên đại học Tongmyong không thể nộp đơn xin chuyển trường.
Phí nhập học & Học phí cho hệ sau đại học (Đơn vị tiền tệ: Won Hàn Quốc)
Khóa | Ngành | Phí nhập học | Học phí theo kỳ |
---|---|---|---|
Master’s Hệ Thạc sĩ | Engineering / Arts | 550,000 | 3,261,000 |
Social Humanities | 2,548,000 | ||
Unified Master & Doctor
Hệ gộp Thạc sĩ & Tiến sĩ |
Engineering / Arts | 3,434,000 | |
Social Humanities | 2,613,000 | ||
Doctoral Hệ Tiến sĩ | Engineering / Arts | 3,434,000 | |
Social Humanities | 2,613,000 |
III – HỌC BỔNG
Xem chi tiết tại ĐÂY
IV – HỒ SƠ NHẬP HỌC
STT | Hồ sơ |
1 | Giấy đăng ký nhập học |
2 | Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập |
3 | Hộ chiếu |
4 | Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh |
5 | CMND |
6 | Bằng tốt nghiệp THPT |
7 | Bảng điểm cấp THPT |
8 | Bằng tốt nghiệp CĐ/ĐH |
9 | Bảng điểm CĐ/ĐH |
10 | CMND Bố |
11 | CMND Mẹ |
12 | Xác nhận thu nhập bố mẹ |
13 | Sổ hộ khẩu |
14 | Cam kết bảo lãnh tài chính |
15 | Giấy khám sức khỏe |
16 | Ảnh 3×4 (4 tấm) |
Để nắm rõ chính xác hồ sơ nhập học cụ thể của mỗi trường và mỗi hệ, phụ huynh và học sinh vui lòng liên hệ Du học Hàn Quốc YT KOREA để nhận tư vấn.