I – THÔNG TIN CHUNG
Tên tiếng Hàn: 동의대학교
Tên tiếng Anh: Dongeui University
Năm thành lập: 1977
Địa chỉ: 176 Eomgwangno, Busanjin-gu, Busan
Website: https://www.deu.ac.kr
Công ty Giáo dục Dong-Eui (DEI) được thành lập “để thúc đẩy sự thịnh vượng quốc gia thông qua giáo dục” vào năm 1966 bởi cố Tiến sĩ Kim Im-Sik. Kể từ đó, DEI, bao gồm Đại học Dong-Eui, Học viện Công nghệ Dong-Eui, Trường Trung học Kỹ thuật Dong-Eui và Trường Trung học Dong-Eui, đã đóng góp vào sự phát triển của quốc gia và khu vực bằng cách đào tạo ra nhiều nhân tài; và việc khai trương Trung tâm Y tế Dong-Eui đã đóng góp thêm cho xã hội bằng cách phục vụ cộng đồng hết lòng.
Đại học DongEui, đã đạt được sự phát triển đáng kể qua nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục đại học, hiện đang tiếp tục thực hiện vai trò là một trung tâm giáo dục hàng đầu toàn cầu trong khu vực. Đại học Dongeui, với ý chí mạnh mẽ để mở ra một trang sử mới, sẽ tạo ra bầu không khí giáo dục tốt nhất cho 20.000 học sinh để trang bị cho mình năng lực và khả năng cạnh tranh cần thiết cho độ tuổi cạnh tranh không giới hạn.
“Dong-Eui-Ji-Chun”, tinh thần sáng lập của Đại học Dong-Eui, ủng hộ việc giáo dục sinh viên hiểu biết sâu sắc về thế giới thông qua đào tạo học thuật và tu dưỡng nhân cách. Với tinh thần này, Đại học Dongeui sẽ tiếp tục đào tạo ra những nhà lãnh đạo tương lai, những người có thể đương đầu với những làn sóng thay đổi thành công trong môi trường quốc tế và trong nước đang ngày càng thay đổi nhanh chóng.
Đại học Dongeui tọa lạc tại thành phố Busan lớn thứ hai Hàn Quốc, sở hữu hệ thống giáo dục hiện đại, toàn diện và cơ sở vật chất tối tân. Một số thành tích của trường:
- TOP 5 Đại học tốt nhất thành phố Busan
- TOP 25 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
- TOP 11 trường có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao nhất cả nước (số liệu năm 2013 – 2014)
- Trường đã và đang liên kết với 133 trường Đại học thuộc 23 quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt, Đại học Dongeui rất có tiếng trong lĩnh vực đào tạo các ngành Kế toán và Y học.
Chương trình trao đổi sinh viên quốc tế: cùng với sự phát triển của thời đại toàn cầu hóa, Đại học Dongeui đã thực hiện các thỏa thuận trao đổi quốc tế với 38 trường Đại học tại 12 quốc gia. Thông qua chương trình trao đổi quốc tế, Trường nâng cao hiểu biết lẫn nhau và phát triển các chương trình giảng dạy về khoa học và văn hóa. Nhà trường sẽ tăng cường chương trình trao đổi sinh viên bằng cách mang đến cho sinh viên cơ hội học tập ở nước ngoài và tăng khả năng họ trở thành những nhà lãnh đạo trong các lĩnh vực khác nhau trong tương lai. Văn phòng Đối ngoại và Quốc tế quản lý các vấn đề quốc tế tổng thể và các hoạt động hợp tác của Trường, bao gồm quản lý thỏa thuận học thuật, trao đổi giảng viên và sinh viên và tiếp nhận sinh viên nước ngoài, hướng dẫn, sắp xếp chỗ ở, v.v. Văn phòng được dành để mở rộng mạng lưới toàn cầu của Trường .
Trường có một ký túc xá phong cách hiện đại, được gọi là Hyomin Residence Hall, có sức chứa 500 sinh viên và 30 khoa. Khu nội trú rất hữu ích để tiến hành các chương trình trao đổi giảng viên và sinh viên.
Đại học Dong-Eui đã không ngừng mở rộng và cải thiện các cơ sở văn hóa và phúc lợi để đáp ứng nhu cầu của sinh viên. Đại học Dong-Eui thừa nhận rằng không có gì quan trọng hơn là chia sẻ niềm vui và sự tự do của tuổi trẻ. Một số phúc lợi cho sinh viên:
Trung tâm Dịch vụ Sinh viên: Trung tâm Dịch vụ Sinh viên quản lý các công việc của trường và các dịch vụ tư vấn sinh viên theo cách tích hợp. Cung cấp cho sinh viên nhiều thông tin cần thiết cho cuộc sống đại học từ khi nhập học đến khi tốt nghiệp, các dịch vụ hành chính khác nhau, thông tin và tư vấn về tìm kiếm việc làm và các khóa học nghề nghiệp tại một địa điểm.
Hyomin Residence Halls (Ký túc xá Ⅰ và Ⅱ): Hyomin Residence Hall I có sức chứa 500 sinh viên trong 260 phòng. Hyomin Residence Hall II, hoàn thành vào năm 2010, có sức chứa 700 sinh viên trong 380 phòng. Những tòa nhà hiện đại này được trang bị nhiều tiện nghi khác nhau bao gồm phòng nội trú cho sinh viên quốc tế, nhà ăn, trung tâm thể dục, phòng truyền hình vệ tinh và phòng giặt là, v.v.
Ngoài ra, việc xây dựng Khu nội trú Ⅲ, hoàn thành vào tháng 6 năm 2016, chứa 1.628 sinh viên trong 814 phòng. Với khu ký túc xá lớn nhất ở khu vực Busan này đã hoàn thành, khu ký túc xá của Đại học Dong-Eui sẽ có thể chứa tất cả những ai đăng ký ở ký túc xá.
Phòng phát triển nghề nghiệp của phụ nữ: Tòa nhà dành cho sinh viên này có một hội trường lớn với sức chứa 1.700 người và nhà ăn, cùng với nhiều tiện nghi khác nhau như nhà hàng, cửa hàng, bưu điện, các phòng của Hội đồng sinh viên và phòng câu lạc bộ.
Sangyounggwan (Tòa nhà Hội sinh viên Ⅱ): Tòa nhà này có 5 tầng trên và 2 tầng dưới mặt đất, có sân bóng quần, phòng thay đồ, hội trường với 200 chỗ ngồi, các phòng câu lạc bộ, Trung tâm Tình nguyện Xã hội, Trung tâm Tư vấn Sinh viên, Bệnh xá Đại học, một sân đấu kiếm , phòng tập thể dục, v.v.
Hội trường Ji-Chun: Với hai tầng ngầm và bốn tầng trên mặt đất, tòa nhà này có Trung tâm giáo dục ngoại ngữ và Trung tâm giáo dục suốt đời cũng như khu vực nghỉ ngơi với quán cà phê, cửa hàng tiện lợi và góc ăn nhanh và mì cùng các tiện ích khác.
II – CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình tiếng Hàn:
Lịch học đối với chương trình đào tạo tiếng Hàn:
Học kỳ | Thời gian học | Thời gian | So sánh | |
Năm học 2020 kỳ mùa đông | Kỳ mùa đông | 10tuần | 2020.12.21.~2021.02.26 | 1 tuần nghỉ đông |
Kỳ mùa xuân | 10 tuần | 2021.03.08.~2021.05.14 | 1 tuần nghỉ xuân | |
Kỳ mùa hè | 10 tuần | 2021.05.24.~2021.07.30 | 5 tuần nghỉ hè | |
Kỳ mùa thu | 10 tuần | 2021.09.06.~2021.11.12 | 1 tuần nghỉ thu |
Lịch trình trên có thể thay đổi do COVID-19
□ Học phí : 2,200,000 won/2 học kỳ
□ Phí đăng ký: 50,000 won
□ Ký túc xá (phòng đôi) và chi phí ăn uống: 972,000 won( 6 tháng và bao gồm tiền cọc 80.000 won). Học sinh hệ học tiếng sau 6 tháng có thể ra ngoài ở riêng.
□ Phí bảo hiểm: 220,000 won
□ Tổng : 3,442,000 won
Thời gian ra vào ký túc (05:00~24:00)
- Phòng 2 người, nam học sinh ở khu nhà A, nữ học sinh ở khu nhà B (Không được phép vào ký túc của các bạn khác giới)
- Không nấu ăn, hút thuốc hoặc uống rượu trong ký túc xá (nếu vi phạm, bị đuổi khỏi ký túc và không hoàn tiền)
- Đăng ký vắng mặt trước 11:00 cùng ngày (tối đa 15 ngày một tháng)
2. Chương trình học đại học:
Các chuyên ngành đào tạo:
Khoa học Xã hội và Nhân văn: Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc: Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc/Nhật/Anh; Giáo dục và Tư vấn Thanh niên; Luật và cảnh sát; Hành chính công & Chính sách xã hội, Phúc lợi xã hội; Quảng cáo và Quan hệ công chúng, Giao tiếp và Truyền thông);…
Kinh doanh và Kinh tế: Quản trị kinh doanh, kế toán; Kinh tế, Ngân hàng & Bảo hiểm, Tài chính & Bất động sản); Thương mại Quốc tế, Phân phối & Logistic); Quản lý Hệ thống thông tin, e-Business; Quản lý khách sạn, du lịch và dịch vụ thực phẩm;…
Kỹ thuật: Đô thị, Kiến trúc, Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật y sinh và công nghệ sinh học, kỹ thuật dược phẩm sinh học, kỹ thuật thực phẩm; Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật Môi trường, Hóa học Ứng dụng;…
ICT (Công nghệ thông tin và truyền thông): Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử, Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông; Kỹ thuật phần mềm máy tính, ứng dụng; Kỹ thuật Game; Kỹ thuật Điện, Điện tử và Truyền thông;…
Điều dưỡng, Khoa học chăm sóc sức khỏe & Sinh thái con người
Y học Hàn Quốc
Công nghệ thông tin tổng hợp, Kỹ thuật vật liệu và cấu trúc
Nghệ thuật, Thiết kế và Thể thao
3. Chương trình sau đại học (thạc sĩ):
Các chuyên ngành đào tạo:
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Nhật Bản/Anh
Khoa Tư vấn và Tâm lý học Triết học
Khoa Truyền thông & Quảng cáo
Kinh tế và Thương mại Quốc tế
Tài chính, Bảo hiểm & Bất động sản
Quản trị kinh doanh
Quản lý hệ thống thông tin & kinh doanh điện tử
Du lịch, Khách sạn & Quản lý Dịch vụ Thực phẩm
Khoa Khoa học Đời sống và Công nghệ sinh học
Khoa điều dưỡng
Khoa Khoa học Phòng thí nghiệm lâm sàng
Chăm sóc trẻ em và tư vấn gia đình
Khoa Kỹ thuật kiến trúc
Khoa Xây dựng
Khoa Kỹ thuật cơ khí
Khoa Kỹ thuật Điện
Khoa Kỹ thuật hệ thống thông minh
Khoa Kỹ thuật phần mềm máy tính
Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
Khoa y học hàn quốc
Và nhiều chuyên ngành, khoa khác nữa.
III – HỌC BỔNG
Chi tiết học bổng tại ĐÂY
IV – HỒ SƠ NHẬP HỌC
STT | Hồ sơ |
1 | Giấy đăng ký nhập học |
2 | Giới thiệu bản thân và kế hoạch học tập |
3 | Hộ chiếu |
4 | Giấy khai sinh/Trích lục khai sinh |
5 | CMND |
6 | Bằng tốt nghiệp THPT |
7 | Bảng điểm cấp THPT |
8 | Bằng tốt nghiệp CĐ/ĐH |
9 | Bảng điểm CĐ/ĐH |
10 | CMND Bố |
11 | CMND Mẹ |
12 | Xác nhận thu nhập bố mẹ |
13 | Sổ hộ khẩu |
14 | Cam kết bảo lãnh tài chính |
15 | Giấy khám sức khỏe |
16 | Ảnh 3×4 (4 tấm) |