Trường đại học nằm trong TOP 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tiếng Hàn tốt nhất do báo Joong-ang bình chọn. Tọa lạc tại thành phố cảng Busan Hàn Quốc hứa hẹn đem đến cho học sinh những trải nghiệm trong môi trường đầy năng động.

I. THÔNG TIN CHUNG.

Tên tiếng Hàn: 신라대학교

Tên tiếng Anh: Silla University

Năm thành lập: 08.11.1954

Loại hình: Tư thục

Số lượng sinh viên: 11,015 sinh viên theo học Hệ đại học (năm 2021)

Địa chỉ: Silla University, 140 Baegyang-daero 700beon-gil, Sasang-gu, Busan, Korea

부산광역시 사상구 백양대로700번길 140 (괘법동) 신라대학교.

Website: https://www.silla.ac.kr/

II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG.

1.Tổng quan về trường Đại học Silla

Trường Đại học Silla (신라대학교) được thành lập vào năm 1954, tọa lạc tại thành phố biển Busan Trường Đại Học Silla tự hào có một chiều dài lịch sử và truyền thống lâu đời. Tọa lạc tại thành phố lớn thứ hai của Hàn Quốc và gần với cảng biển lớn nhất nước này, ngôi trường khiến người ta cảm nhận mạnh mẽ không khí thương mại và toàn cầu hóa của nó. Tiền thân của ngôi trường này là Trường Cao đẳng Nữ sinh Busan. Trải qua năm tháng phát triển, hiện tại Trường đã trở thành một Đại học với 9 trường trực thuộc, 6 trường sau đại học và đào tạo hơn 60 chuyên ngành. Có thể nói, Đại học Silla đào tạo các ngành đều rất tốt và lượng du học sinh tại trường đang ngày càng tăng lên. Ngoài ra, Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Silla bắt đầu đào tạo Chương trình Ngôn ngữ Hàn Quốc từ năm 2012.

Đặc biệt: Trường Đại học Silla

  • Được Bộ Giáo dục công nhận là “Hệ thống Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Quốc tế” (IEQAS).
  • Đứng đầu về tỷ lệ sinh viên sau tốt nghiệp được tuyển dụng ở nước ngoài
  • Xếp hạng ứng trong top 10 trường đào tạo tiếng Hàn tốt nhất
  • Được báo Korean College Newspaper xếp hạng là một trong 10 trường có cảnh quang đẹp nhất
  • Được báo Joong-ang Newspaper bình chọn xếp hạng 1 về hệ thống giảng dạy
  • Xếp hạng 26 trong đánh giá quốc tế hóa các trường đại học Châu Á bởi QS và Chosun News
  • Cơ sở đẹp nhất và môi trường giáo dục tốt nhất
  • Trường Đại Học hàng đầu về quốc tế hóa
  • Là trường Đại học có nhiều Học bổngquỹ tài trợ dành cho sinh viên nước ngoài

2. Các khoa và chuyên ngành đào tạo

Trường Đại học Silla hiện có 9 trường đại học và 6 trường sau đại học, đào tạo hơn 60 chuyên ngành. Sau đây là một số chuyên ngành đào tạo tại trường:

  • Khoa Kinh tế và Quản lý
  • Khoa Công nghệ thông tin
  • Khoa Khoa học xã hội và Nhân văn
  • Khoa Khoa học và Công nghệ
  • Khoa Luật
  • Khoa Y dược và Dược phẩm
  • Khoa Nghệ thuật và Thiết kế
  • Viện Ngôn ngữ Hàn Quốc

3. Môi trường học tập và sinh hoạt

Trường Đại học Silla có môi trường học tập và sinh hoạt đa dạng, thu hút nhiều sinh viên quốc tế đến đây học tập. Trường có các cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm thư viện, phòng thí nghiệm, khu giải trí và thể thao. Đặc biệt, trường còn có các hoạt động ngoại khóa như câu lạc bộ, đội bóng đá, nhóm hát, v.v. để sinh viên có thể tận dụng thời gian rảnh để tham gia và rèn luyện kỹ năng xã hội.

4. Cơ hội việc làm và học bổng

Trường Đại học Silla có mối quan hệ tốt với các công ty và tổ chức lớn trong và ngoài nước, giúp sinh viên có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, trường còn cung cấp nhiều học bổng và quỹ tài trợ cho sinh viên trong và ngoài nước để hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt.

5.Điều kiện cơ bản du học Trường Đại học Silla.

 

Điều kiện Hệ học tiếng

(VISA D4-1)

Hệ đại học

(VISA D2-1)

Hệ sau đại học

(VISA D2-2)

Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài
Chứng minh đủ điều kiện tài chính du học
Tối thiểu tốt nghiệp không quá 2 năm (áp dụng cho cấp học cao nhất)
Điểm trung bình 3 năm THPT

Từ 6.5 trở lên

Đã có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK hoặc tiếng Anh IELTS

TOPIC 3 hoặc IELTS 5.5

trở lên

Đã có bằng cửu nhân đại học hoặc cao đẳng

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1.Chương trình tiếng Hàn

Trung Tâm Giáo Dục Hàn Ngữ Trường Đại Học Silla [SUKLEC] tự hào được xếp hạng đầu tiên trong lãnh vực dạy tiếng Hàn tại nước này. SUKLEC có nhiều giáo viên chất lượng cao, những chuyên gia về giảng dạy tiếng Hàn. SUKLEC có nguồn sách giáo khoa ưu việt, chương trình chuyên dụng. Đặc biệt, SUKLEC đã xuất bản loạt sách giáo khoa dạy tiếng Hàn của riêng mình [tổng cộng 12 quyển] trong năm 2006 lần đầu tiên tại Busan. Ngoài ra, chúng tôi đã in nhiều phiên bản ngôn ngữ khác nhau và được sử dụng rộng rãi, chứng tỏ tính ưu việt trong công tác giảng dạy tiếng Hàn tại Đại Học Silla.

Trung Tâm Giáo Dục Hàn Ngữ Trường Đại Học Silla được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc chọn là một trong 12 trường ngoại ngữ trên toàn quốc đón nhận các sinh viên trong Chương Trình Học Bổng của Chính Phủ Hàn Quốc.

THÔNG TIN KHÓA HỌC

KỲ HỌC
  • 1 năm có 2 kỳ học
  • Một học kỳ: Tổng cộng 20 tuần, 5 ngày 1 tuần [từ Thứ Hai đến Thứ Sáu]
  • Học kỳ mùa xuân: từ tháng 03 đến tháng 07 Học kỳ mùa thu: từ tháng 09 đến tháng 01
THỜI GIAN HỌC 400 giờ/1 kỳ, 20 giờ/1 tuần, 4 giờ/1 ngày

[từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều]
HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA
  • Văn hóa Hàn Quốc: Ẩm thực, Trang phục truyền thống, Tham quan các di sản văn hóa, dã ngoại cùng toàn Trung Tâm Giáo Dục Hàn Ngữ
  • Cuộc thi: Nói & viết tiếng Hàn
  • Sự kiện: Lễ hội thể thao, Biểu diễn Giáng sinh, Sự kiện từ thiện,…
SỐ LƯỢNG HỌC VIÊN Khoảng 12 học viên/lớp
NỘI DUNG KHÓA HỌC Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ôn thi TOPIK, Văn hóa Hàn Quốc

2.Chương trình đại học

2.1. Chuyên ngành

Trường Ngành
Đại học quốc tế
  • Khoa kinh tế Hàn – Trung
  • Khoa Văn hóa Hàn Quốc
  • Khoa thiết kế công nghiệp

( Cho nợ TOPIK hoặc IELTS khhi đăng ký nhập học, nhận hồ sơ nhập học từ Việt Nam không cần qua khóa học tiếng Hàn tại Hàn Quốc)

Khoa học xã hội và Nhân văn
  • Viết sáng tạo và Phê bình văn học
  • Lịch sử và Văn hóa
  • Hành chính cảnh sát
  • Hành chính công
  • Luật công vụ
  • Thư viện và Khoa học thông tin
  • Quan hệ quốc tế
  • Ngôn ngữ và Nghiên cứu Nhật Bản
  • Ngôn ngữ và Nghiên cứu Trung Quốc
Kinh doanh toàn cầu
  • Quản trị Du lịch quốc tế (Quản trị Du lịch quốc tế; Quản trị Khách sạn – Du thuyền)
  • Logistics thương mại
  • Kinh tế toàn cầu
  • Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý; Kế toán thuế)
  • Quảng cáo và Quan hệ công chúng
  • Tiếng Anh thực hành công nghiệp
Sức khỏe và Phúc lợi
  • Phúc lợi xã hội
  • Tư vấn – Phúc lợi tâm lý
  • Hành chính Y tế
  • Giáo dục thể chất (Giáo dục thể chất; Giáo dục thể chất đặc biệt)
Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý)
  • Kế toán và Thuế
  • Quảng cáo và Quan hệ công chúng
Khoa học đời sống và y tế
  • Kỹ thuật dược
  • Kỹ thuật thực phẩm sinh học
  • Khoa học đời sống
  • Thực phẩm và Dinh dưỡng
Nghệ thuật biểu diễn sáng tạo
  • Âm nhạc
  • Vũ đạo
Kỹ thuật tích hợp MICT
  • Kỹ thuật Phương tiện thông minh (Kỹ thuật ô tô; Hội tụ CNTT – ô tô; Thiết kế ô tô)
  • Kỹ thuật phần mềm máy tính (Hội tụ loT; Dữ liệu đám mây; Bảo mật thông tin)
  • Kỹ thuật điện và điện tử thông minh (Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật lưới thông minh)
  • Kỹ thuật cơ khí hội tụ (Kỹ thuật cơ khí thông minh; Kỹ thuật thiết kế cơ khí)
Kỹ thuật
  • Kiến trúc (Kỹ thuật kiến trúc; Kiến trúc; Thiết kế nội thất)
  • Kỹ thuật hóa học
  • Hóa học môi trường năng lượng
  • Kỹ thuật vật liệu mới (Kỹ thuật vật liệu tiên tiến; Kỹ thuật luyện kim)
  • Trí tuệ nhân tạo
Thiết kế
  • Thiết kế thời trang công nghiệp (Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang)
  • Nghệ thuật thiết kế (Thiết kế trực quan; Thiết kế trang sức; Nghệ thuật tượng hình)
Sư phạm
  • Sư phạm
  • Mầm non
  • Tiếng Hàn
  • Tiếng Nhật
  • Tếng Anh
  • Lịch sử
  • Toán
  • Máy tính

2.2. Học phí

Trường Học phí (1 kỳ) Học phí thực

(giảm 15%)

Ghi chú
Khoa học xã hội và Nhân văn 2,852,000 KRW 2,424,200 KRW
  • Giảm 15% học phí
  • Hỗ trợ 500,000 KRW/1 kỳ như chi phí trợ cấp sinh hoạt (tổng 8 kỳ)
  • Học bổng được trao dựa trên kết quả học tập
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất 3,404,000 KRW 2,839,400 KRW
Điều dưỡng, Sức khỏe 3,893,000 KRW 3,309,050 KRW
Kỹ thuật, Nghệ thuật 3,893,000 KRW 3,309,050 KRW

2.3. Học bổng

Học bổng dành cho sinh viên / học viên nước ngoài

3.Chương trình cao học

3.1. Chuyên ngành

Khoa Chuyên ngành Thạc sĩ Tiến sĩ

Nhân văn

Khu vực Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học Khu vực Quốc tế, Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
Hành chính công Hành chính công, Quản lý sức khỏe, Luật
Quản trị Quản trị, Hệ thống thông tin quản lý, Kế toán
Kinh tế – Thương mại quốc tế Ngoại thương, Kinh tế
Phúc lợi xã hội

Nghiên cứu gia đình

Quản trị du lịch

Quảng cáo và Quan hệ công chúng

Quản lý lưu trữ

Nghiên cứu Hàn Quốc

Vật lý trị liệu

Sư phạm Triết lý sư phạm và Lịch sử sư phạm, Đánh giá sư phạm, Kỹ thuật sư phạm, Tư vấn Tâm lý, Quản lý sư phạm, Sư phạm tiếng Hàn, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Nhật, Sư phạm Thư viện, Sư phạm Máy tính, Sư phạm Toán, Sư phạm mầm non

Khoa học tự nhiên

Khoa học sinh học Khoa học sinh học, Kỹ thuật ẩm thực, Kỹ thuật dược
Dinh dưỡng thực phẩm
Dinh dưỡng thực phẩm Dinh dưỡng lâm sàng
Vật lý trị liệu

Kỹ thuật

Kỹ thuật dung hợp Kỹ thuật máy tính – thông tin, Kỹ thuật cơ khí ô tô
Kỹ thuật tổng hợp hóa học xanh
Kỹ thuật vật liệu  
Kỹ thuật về Điện tử & Vật liệu điện tử Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật về Hóa học ứng dụng năng lượng

Nghệ thuật

Âm nhạc Vocal, Piano, Orchestral
Mỹ thuật Hội họa phương Đông, Hội họa phương Tây, Điêu khắc, Lý thuyết nghệ thuật
Vũ đạo Biểu diễn vũ đạo, Giáo dục vũ đạo, Liệu pháp vũ đạo
Thiết kế
  • Thạc sĩ: Thiết kế, Trang phục, Thủ công, Quản trị Thiết kế
  • Tiến sĩ: Thiết kế trực quan, Trang phục, Quản trị Thiết kế
Giáo dục thể chất

Quản trị Văn hóa – Nghệ thuật

Nghệ thuật tích hợp

3.2. Học phí

Trường Khoa Học phí (1 kỳ) Học phí thực (giảm 40-50%) Ghi chú
Thông thường Khoa học xã hội và Nhân văn 3,726,000 KRW 1,863,000 KRW  

 

  • Giảm 40% học phí mỗi kỳ
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất 4,303,000 KRW 2,151,500 KRW
Kỹ thuật, Nghệ thuật 4,847,000 KRW 2,423,500 KRW
Sư phạm (Thạc sĩ) 3,017,000 KRW 1,508,500 KRW
  • Giảm 50% học phí mỗi kỳ
Phúc lợi xã hội (Thạc sĩ) 2,829,000 KRW 1,415,500 KRW

3.3. Học bổng

Học bổng Điều kiện Giá trị học bổng
Học bổng thông thường Tất cả SV cao học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) Miễn 40 – 50% học phí mỗi kỳ
Học bổng nhập học Thạc sĩ Tốt nghiệp hệ Cử nhân ở Đại học Silla với GPA cao
  • GPA từ 3.5 trở lên: Miễn 30% học phí học kỳ đầu
  • GPA từ 4.0 trở lên: Miễn 60% học phí học kỳ đầu
Học bổng nhập học Tiến sĩ Tốt nghiệp hệ Thạc sĩ ở Đại học Silla Miễn 100% phí nhập học
Học bổng Hội sinh viên Thành viên của Hội Sinh viên cao học Miễn 10% học phí
Học bổng trợ giảng (TA)
  • Trợ giảng cấp 1: Miễn 20% học phí
  • Trợ giảng cấp 2: Miễn 10% học phí
Học bổng hỗ trợ nghiên cứu (RA) Miễn 30% học phí

IV . KÝ TÚC XÁ

Trường Đại Học Silla có hai ký túc xá là Ký Túc Xá Baekyang [ký túc xá số 1] và Global Town [ký túc xá số 2].

 

V . HỒ SƠ NHẬP HỌC

Đại học:

  1. Đơn xin nhập học
  2. Hợp thức hóa lãnh sự và nộp bản gốc Bằng + học bạ hoặc bằng (tốt nghiệp cấp 3) + bảng điểm (đối tượng tốt nghiệp cao đẳng trở lên)
  3. Xác nhận thu nhập của bố mẹ (chức vụ, thu nhập, địa chỉ nơi làm việc, số đt công ty,phải có xác nhận của nơi làm việc ký đóng dấu. Nếu bố mẹ kinh doanh thì phải có giấy phép kinh doanh và nhưng giấy chứng minh về tài sản)
  4. Bản kế hoạch học tập viết bằng tiếng hàn
  5. 5 tấm hình ( loại hình thẻ làm hộ chiếu)
  6. Hộ chiếu photo
  7. Chứng minh thư nước ngoài photo
  8. Giấy chứng nhận năng lực tiếng hàn topik 3
  9. Phí đăng ký xử lý hồ sơ

Thạc sĩ:

No Tài liệu cần thiết
1 * Mẫu đăng ký và thỏa thuận thu thập, sử dụng thông tin cá nhân (Mẫu của Trường) Mẫu của trường
2 * Đơn đăng ký nhập học (Nhóm trao đổi quốc tế cung cấp mẫu)) Mẫu của trường
3 * Một bản sao bảng điểm gốc đại học: Đối tượng học thạc sĩ

* Một bản sao bảng điểm gốc đại học và thạc sĩ: Đối tượng học tiến sĩ

4 * Giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học (Giấy chứng nhận bằng cấp): Đối tượng học thạc sĩ

* Chứng chỉ tốt nghiệp đại học (chứng chỉ cấp bằng) và chứng chỉ tốt nghiệp thạc sĩ (dự kiến) (chứng chỉ cấp bằng): Đối tượng học tiến sĩ

* Tài liệu Chứng nhận Nền tảng Học vấn

Công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
5 * Giấy chứng nhận số dư ngân hàng (18,000 USD trở lên, thời gian gửi phải còn ít nhất 3 tháng)
6 * Ảnh thẻ 3 cái (4*5cm)
7 * Kế hoạch Nghiên cứu (Mẫu cho hệ Cao học) ※ Viết bằng tiếng Hàn Mẫu của trường
8 * Bản photo hộ chiếu
9 * Giấy khám sức khỏe (bệnh viện do cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài chỉ định, cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
10 * Chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên
11 * Giấy xác nhận nhân thân của người Hàn Quốc (quan hệ với người xin nhập học, bảo lãnh chi phí học tập)

* Giấy chứng nhận thu nhập từ việc làm người bảo lãnh Hàn Quốc (số điện thoại nơi làm việc, địa chỉ)

※ Cả hai tài liệu phải được nộp theo yêu cầu của trường (bằng tiếng Hàn)

12 * Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài (mặt trước và mặt sau) Nếu bạn là chủ thẻ đăng ký người nước ngoài
13 * Phí đăng ký 50.000 won (nộp hóa đơn chuyển tiền) ※ Đảm bảo thanh toán bằng tên của bạn

Số tài khoản: Ngân hàng Busan, 101-2023-2785-00, Đại học Shilla

* Đơn đăng ký không được chấp nhận nếu phí đăng ký chưa được thanh toán.

* Không hoàn lại

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *